-
- Toán tử so sánh dùng để so sánh hai giá trị. Nó rất quan trọng trong lập trình, giúp chúng ta tìm ra câu trả lời cho phép so sánh.
- Giá trị trả về của phép so sánh là 1 hoặc 0, nghĩa là true (1) hoặc false (0).
- Ví dụ, sử dụng toán tử (>) để so sánh 10 có lớn hơn 8 hay không
int x = 10; int y = 8; cout << (x > y); // trả về 1 (true) vì 10 > 8
– Bảng các toán tử so sánh
Toán tử | Tên | Ví dụ |
== | So sánh bằng nhau hay không. Nếu bằng thì là true. | x=3, y =3 ; x == y (true) |
!= | So sánh khác nhau hay không. Nếu khác nhau thì điều kiện là true | x=10, y =5, x != y (true) |
> | So sánh lớn hơn | x=8, y =30, x > y (false ) |
< | So sánh nhỏ hơn | x=12, y =17, x < y (true) |
>= | So sánh lớn hơn hoặc bằng | x=4, y =3, x >= y (true) |
<= | So sánh nhỏ hơn hoặc bằng | x=4, y =3, x <= y (false ) |