Các kiểu dữ liệu trong Python

Trong lập trình, kiểu dữ liệu là một khái niệm quan trọng.
Các biến có thể lưu trữ dữ liệu thuộc nhiều loại khác nhau và các loại khác nhau có thể thực hiện những việc khác nhau.
Theo mặc định, Python có các kiểu dữ liệu sau được tích hợp sẵn, thuộc các danh mục sau:

1.Kiểu số (Numeric types):

  • int: Kiểu số nguyên, ví dụ: x = 5.
  • float: Kiểu số thực, ví dụ: y = 3.14.
  • complex: Kiểu số phức, ví dụ: z = 2 + 3j.

2.Kiểu chuỗi (String):

  • str: Kiểu chuỗi, ví dụ: s = "Hello, World!".

3.Kiểu danh sách (List):

  • list: Kiểu dữ liệu mảng có thứ tự và có thể thay đổi, ví dụ: my_list = [1, 2, 3, 4].

4.Kiểu tuple:

  • tuple: Kiểu dữ liệu giống như danh sách nhưng không thể thay đổi (immutable), ví dụ: my_tuple = (1, 2, 3).

5.Kiểu từ điển (Dictionary):

  • dict: Kiểu dữ liệu ánh xạ (mapping) với cặp key-value, ví dụ: my_dict = {'name': 'John', 'age': 25}.

6.Kiểu tập hợp (Set):

  • set: Kiểu dữ liệu tập hợp không có thứ tự và không chấp nhận phần tử trùng lặp, ví dụ: my_set = {1, 2, 3}.

7.Kiểu boolean:

  • bool: Kiểu dữ liệu chỉ có hai giá trị là True hoặc False, thường được sử dụng trong các biểu thức điều kiện.

8.Kiểu None:

  • NoneType: Kiểu dữ liệu chỉ có giá trị là None, thường được sử dụng để biểu diễn giá trị không tồn tại hoặc thiếu.

9.Kiểu byte và byte array:

  • bytes: Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ dãy byte không thay đổi.
  • bytearray: Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ dãy byte có thể thay đổi.

Bạn có thể lấy kiểu dữ liệu của bất kỳ đối tượng nào bằng cách sử dụng hàm type():

Ví dụ:

 
x = 5
print(type(x)) 

Kết quả: Trả về kiểu số nguyên.

Trong Python, kiểu dữ liệu được đặt khi bạn gán giá trị cho một biến:

Ví dụ Hàm type() lấy kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu
x = “Xin chào” print(type(x)) str
x = 10 print(type(x)) int
x = 20.5 print(type(x)) float
x = 2j print(type(x)) complex
x = [“táo”, “chuối”, “xoài”] print(type(x)) list
x = (“táo”, “chuối”, “xoài”) print(type(x)) tuple
x = range(6) print(type(x)) range
x = {“tên” : “Hùng”, “tuổi” : 36} print(type(x)) dict
x = {“táo”, “chuối”, “xoài”} print(type(x)) set
x = frozenset({“táo”, “chuối”, “xoài”}) print(type(x)) frozenset
x = True print(type(x)) bool
x = b”Hello” print(type(x)) bytes
x = bytearray(5)  print(type(x)) bytearray
x = memoryview(bytes(5))  print(type(x)) memoryview
x = None print(type(x)) NoneType

Nếu bạn muốn chỉ định kiểu dữ liệu cụ thể, bạn có thể sử dụng các hàm tạo sau:

Ví dụ Hàm type() lấy kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu
x = str(“Xin chào”) print(type(x)) str
x = int(10) print(type(x)) int
x = float(20.5) print(type(x)) float
x = complex(2j) print(type(x)) complex
x = list((“táo”, “chuối”, “xoài”)) print(type(x)) list
x = tuple((“táo”, “chuối”, “xoài”)) print(type(x)) tuple
x = range(6) print(type(x)) range
x = dict(“tên” : “Hùng”, “tuổi” : 36) print(type(x)) dict
x = set((“táo”, “chuối”, “xoài”)) print(type(x)) set
x = frozenset((“táo”, “chuối”, “xoài”)) print(type(x)) frozenset
x = bool(5) print(type(x)) bool
x = bytes(5) print(type(x)) bytes
x = bytearray(5)  print(type(x)) bytearray
x = memoryview(bytes(5))  print(type(x)) memoryview

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *