Tính độ dài chuỗi trong C++

Để tính  độ dài của một chuỗi, ta sử dụng hàm length() Ví dụ: – Kết quả: – Ngoài ra, các bạn cũng có thể sử dụng hàm size() để lấy độ dài của chuỗi. Ví dụ: – Kết quả... Đọc tiếp

Nguyên tắc nối số hoặc chuỗi trong C++

Để nối số hoặc chuỗi trong C++ ta cũng dùng toán tử (+) Lưu ý : toán tử cộng (+)  dùng cho cả phép cộng và phép nối Trường hợp 1: Nếu sử dụng cho phép cộng hai số thì... Đọc tiếp

Nối 2 chuỗi (String) trong C++

Để nối 2 chuỗi với nhau thành một chuỗi mới ta sử dụng toán tử (+) Ví dụ: – Kết quả: – Để chữ let và code cách nhau khi in ra, bằng cách cộng thêm dấu ngoặc đơn hoặc... Đọc tiếp

Tìm hiểu toán tử logic trong C++

Toán tử logic trong C++ cũng giống như các toán tử so sánh, dùng để kiểm tra true hoặc false  giữa các biến hoặc giá trị. Bảng toán tử logic: Toán tử  Tên  Mô tả Ví dụ &&  Và Trả... Đọc tiếp

Tìm hiểu toán tử so sánh trong C++

Toán tử so sánh dùng để so sánh hai giá trị. Nó rất quan trọng trong lập trình, giúp chúng ta tìm ra câu trả lời cho phép so sánh. Giá trị trả về của phép so sánh là 1... Đọc tiếp

Tìm hiểu toán tử gán trong C++

Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho biến, chẳng hạn sử dụng toán tử gán (=) để gán giá trị 50 cho một biến có tên là x – Toán tử (+=) thêm một giá trị... Đọc tiếp

Tìm hiểu toán tử số học trong C++

Các toán tử ( cộng, trừ, nhân, chia…) được sử dụng để thực hiện tính toán trên các biến và giá trị. Ví dụ: dùng phép cộng để cộng hai giá trị Ngoài cộng hai giá trị, nó còn có... Đọc tiếp

Kiểu Chuỗi (String) trong C++

Kiểu chuỗi (string) : dùng để lưu trữ một dãy ký tự (văn bản). Các giá trị của chuỗi phải được bao quanh bởi dấu ngoặc kép như “A”, “a”… Ví dụ: – Để sử dụng kiểu chuỗi (string), chúng... Đọc tiếp

Kiểu kí tự trong C++

Kiểu dữ liệu char dùng để lưu trữ một ký tự. Ký tự phải được bao quanh bởi dấu nháy đơn như ‘B’ hoặc ‘b’. Ví dụ: – Ngoài ra, dùng bảng mã ASCII để hiển thị các ký tự... Đọc tiếp

Kiểu Boolean trong C++

Kiểu dữ liệu Boolean dùng từ khóa bool để khai báo và chỉ nhận 2 giá trị true và false. Kết quả trả về true = 1 hoặc false = 0. Ví dụ: – Kết quả: Đọc tiếp